Ngày sát chủ là ngày gì? Tốt hay xấu?

Contents

Ngày sát chủ là ngày gì? Chắc hẳn mọi người đã nghe qua nhưng lại chưa biết được ý nghĩa, ngày sát chủ mới chỉ nghe thôi thì chắc là ngày xấu rồi, nhưng mà ngày xấu đó là như thế nào. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết nhé!

Ngày sát chủ là ngày gì, tốt hay xấu?

ngày sát chủ
ngày sát chủ

Theo như các chuyên gia nghiên cứu về ý nghĩa của từ “sát chủ” là:

  • Sát là giết, là làm hại, ví dụ: sát sinh là giết hại động vật, tóm lại từ sát nghĩa là không tốt
  • Chủ là một chủ thể nào đó, ví dụ: ông chủ, bà chủ, chủ quán….

Vậy ngày sát chủ sẽ là ngày xấu đến một chủ thể (ở đây được nói đến là người) sử dụng ngày đó, tùy theo mức độ sử dụng mà ảnh hưởng xấu khác nhau. Tiến hành công việc trong ngày này gặp nhiều bất lợi, ảnh hưởng về sức khỏe, có thể bị hao tài tốn của, đau yếu, bệnh tật, tai nạn thậm chí mất cả tính mạng…

Thế nên sử dụng ngày này làm việc lớn thì sẽ ảnh hưởng lớn còn sử dụng ngày này để làm việc bình thường thì sẽ ảnh hưởng ít

Xem thêm: Hiện tượng trời nồm ẩm là gì?

Ngày Sát Chủ là ngày xấu và nó được phân loại ra rất nhiều nhóm như ngày Sát Chủ thọ tử, thụ tử, theo mùa,…. Trong đó phải kể:

Sát chủ theo năm

Tứ thời Sát Chủ. => Sự phân loại này là sự phân loại dựa theo thời gian. Ngoài ra người ta còn dựa vào mục đích sử dụng để phân loại gồm: Sát chủ dương và Sát chủ âm.

Ngày sát chủ dương là gì?

Ngày sát chủ dương cở bản là đối lập hoàn toàn với ngày sát chủ âm vậy thì, đối lập như thế nào, ý nghĩa và cách tính của nó như sau

Ý nghĩa ngày sát chủ dương

ngày sát chủ dương
ngày sát chủ dương

Ngày sát chủ dương có ý nghĩa là kiêng kỵ nhưng thủ tục liên quan đến người còn sống như cưới hỏi, xây nhà, tân gia, mua xe, khai trương, ký kết hợp đồng…

Nếu người nào mà không kiêng kỵ thì có thể sẽ ảnh hưởng rất nặng như: Người mua xe thì dễ gây tai nạn, ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. Người xây nhà tân gia thì sẽ ảnh hưởng đến hòa khí trong gia đình, lúc nào cũng trong tình cảnh chia rẽ và cãi vã. Xuất hành khai trương thì sẽ gặp nhiều bất trắc sẽ cản trở

Do đó ngày này bạn không nên thực hiện những công việc quan trọng, đại sự liên quan đến người còn sống như cưới hỏi, tân gia, xây nhà, khai trương,…

Cách tính ngày sát chủ Dương

Ngày sát chủ dương được tính theo tháng âm lịch và chi ngày giống như cách tính ngày sát chủ âm, tương ứng như sau:

  • Tháng 1 là ngày Tý
  • Vào tháng 2, tháng 3, tháng 7, tháng 9 là ngày Sửu
  • Tháng 4 là ngày Tuất
  • Tháng 11 là ngày Mùi
  • Còn tháng 5, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12 là ngày Thìn.

Là ngày xấu nên các bạn nhớ hãy cẩn thận đừng để công viếc lầm lỡ, ảnh hưởng hao tài tốn của, sức khỏe và tính mạng

Ngày Sát Chủ năm 2021 gồm những ngày gì?

Dựa theo cách tính ngày sát chủ dựa vào tháng âm lịch và chi ngày. Chúng tôi xác định được ngày sát chủ năm 2021 chi tiết ở từng tháng như sau:

Ngày sát chủ năm 2021
Tháng Theo 12 con giáp Ngày dương lịch 2021
1 Tỵ 06, 07, 10, 11, 13, 19, 20, 25, 31
2 01, 06, 14, 15, 21, 26, 27
3 Mùi 05, 10, 11, 18, 20, 22, 23, 30
4 Mão 01, 03, 04, 11, 16, 17, 23, 28, 29
5 Thân 05, 10, 11, 13, 14, 19, 21, 25, 26, 31
6 Tuất 02, 06, 07, 13, 14, 17, 25, 26, 29
7 Sửu 07, 08, 12, 13, 19, 20, 24, 25, 31
8 Hợi 01, 05, 06, 09, 14, 17, 19, 21, 26, 29, 31
9 Ngọ 02, 10, 14, 16, 17, 22, 26, 28, 29
10 Dậu 04, 08, 12, 13, 16, 20, 24, 25, 28
11 Dần 01, 09, 15, 16, 21, 27, 28
12 Thìn 03, 08, 09, 12, 13, 20, 21, 24, 25

Ngày Sát Chủ Âm là gì?

Ngày sát chủ âm là ngày nào? Và ý nghĩa của nó như thế nào? Cùng tìm hiểu thôi nhé!

Ý nghĩa của ngày sát chủ âm

Ngày Sát Chủ Âm
Ngày Sát Chủ Âm

Ngày sát chủ âm có ý nghĩa là những công việc tiến hành thuộc về âm giới, mưu mô bất chính thì có thể gặp bất lợi nặng nề về mọi mặt. Âm – dương là 2 tính chất hoàn toàn trái trược nhau đã được lưu truyền trong sử sách hàng ngàn năm.

Cụ thể không nên làm những việc kiêng kỵ như xây mồ mả, chôn cất, an táng, đào huyệt, nhập quan… Và nhưng công việc liên quan đến tâm linh như lập bàn thờ, cúng tổ tiên, cúng các vị thần linh

Nếu người nào vi phạm những điều kỵ trên thì sẽ ảnh hưởng rất nặng nề, không những không gặp phúc mà tai họa liền kề

Ngày Sát Chủ Âm gồm những ngày nào?

Ngày sát chủ âm được tính theo tháng âm và chi ngày, và dưới đây sẽ là toàn bộ thông tin về ngày sát chủ âm

  1. Ngày phạm sát chủ âm tháng 1: ngày Tỵ
  2. Ngày phạm sát chủ âm tháng 2: ngày Tý
  3. Ngày phạm sát chủ âm tháng 3: ngày Mùi
  4. Ngày phạm sát chủ âm tháng 4: ngày Mão
  5. Ngày phạm sát chủ âm tháng 5: ngày Thân
  6. Ngày phạm sát chủ âm tháng 6: ngày Tuất
  7. Ngày phạm Sát Chủ âm tháng 7: ngày Hợi
  8. Ngày phạm Sát Chủ âm tháng 8: ngày Sửu
  9. Ngày phạm Sát Chủ âm tháng 9: ngày Ngọ
  10. Ngày phạm Sát Chủ âm tháng 10: ngày Dậu
  11. Ngày phạm Sát Chủ âm tháng 11: ngày Dần
  12.  Ngày phạm Sát Chủ âm tháng 12: ngày Thìn

Cách hóa giải ngày sát chủ

Sử dụng cơ chế “hóa Sinh”

Đây là cách phổ biến nhất để hóa giải cách ngày xấu sát chủ. Ví dụ:

Thổ sinh Kim: Ngày xấu thuộc Kim – Dùng giờ Thổ để hóa giải
Kim sinh Thuỷ: Ngày xấu thuộc Thủy – Dùng giờ Kim để hóa giải
Mộc sinh Hỏa: Ngày xấu thuộc Hỏa – Dùng giờ Mộc để hóa giải

Xem thêm: Ngày tam nương là gì?

Thay đổi người chủ trì

Là một cách “mượn tuổi” từ người khác để hóa giải ngày xấu không mong muốn. Nên nhờ đến những người “tuổi đẹp” âm lịch để tiến hành mọi việc. Có như vậy sẽ giúp gia chủ tránh được những đại hạn xảy ra trong ngày này. Ví dụ:

Tam hợp Tỵ – Dậu Sửu: Người tuổi Tỵ phạm ngày xấu thì có thể nhờ người tuổi Dậu và Sửu.

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của chúng tôi về ngày sát chủ, chăc hẳn mọi người cũng đã biết được ý nghĩa của ngày này là ngày gì rồi đúng không nào!. Nếu các bạn thấy hữu ích thì hãy chia sẻ cho mọi người cùng biết nhé!

Chúc các bạn có sức khỏe, niểm vui và tránh được những ngày thọ tử để mọi công việc diễn ra một cách êm xuôi nhất nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *